NHẬN BIẾT ĐẦU SỐ MÃ VẠCH CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI

Khi mua hàng, các sản phẩm thường có nguồn gốc xuất xứ thông qua mã vạch dán trên bao bì sản phẩm, nhiều khi tò mò không biết mã vạch đó là xuất xứ từ nước nào trên thế giới, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu đôi chút nhé. Ngoài ra, thông qua việc nhận biết đầu số mã vạch các nước trên thế giới sẽ cho chúng ta biết nhiều điều thú vị, cũng như việc hàng hóa đó có bị làm giả hay không, tuy nhiên trên thực thế, việc làm giã tem nhãn mã vạch khá phổ biến hiện nay nên chúng ta cũng nên lưu ý nhé.

893 – Việt Nam

Cấu trúc của mã vạch các nước

Mã vạch thường thấy trên các sản phẩm hàng hóa của Việt Nam thông thường thuộc loại UPC gồm 13 con số, được chia thành 4 phần như sau:

Cấu trúc của mã vạch các nước

– 3 con số đầu tiên là mã số quốc gia. Có nghĩa là 3 số này biểu thị cho người dùng biết về quốc gia sản xuất ra sản phẩm. Mã số này được cấp bởi Tổ chức quản lý mã vạch quốc tế.

– 5 con số tiếp theo là mã số doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp kinh doanh đều bắt buộc đăng ký kinh doanh. Tương tự mã số của doanh nghiệp cũng được cung cấp theo hình thức như vậy khi đăng ký tại Tổ chức GS1 Việt Nam.

– 4 con số tiếp theo là mã số hàng hóa. Mỗi mặt hàng sẽ được quy định một mã số riêng.

– Con số cuối cùng được gọi là mã kiểm tra.

=> Khi muốn biết hàng hóa được xuất xứ từ đâu, bạn chỉ cần nhìn vào 3 con số đầu tiên sẽ rõ.

Bảng thông tin tra cứu mã vạch các nước

Mã vạch các nước thường xuất hiện trên các mặt hàng bày bán tại Việt Nam thường đến từ Mỹ, Pháp, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan, Trung Quốc,…

000 – 019 – Mỹ

030 – 039 – Mỹ

060 – 139 – Mỹ

880 – Hàn Quốc

300 – 379 – Pháp

884 – Cam-pu-chia

400 – 440 – Đức

885 – Thái Lan

450 – 459 – Nhật Bản

490 – 499 – Nhật Bản

888 – Singapore

460 – 469 – Liên bang Nga

893 – Việt Nam

471 – Đài Loan

899 – Indonesia

500 – 509 – Anh Quốc

930 – 939 – Úc

690 – 695 – Trung Quốc

955 – Malaysia

Ngoài những quốc gia kể trên, bạn có thể tham khảo mã vạch các nước khác trên thế giới theo danh sách bên dưới.

020 – 029 – Phân phối giới hạn thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ.

040 – 049 – Phân phối giới hạn thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ.

050 – 059 – Coupons

200 – 299 – Phân phối giới hạn thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ.

380 – Bulgaria

383 – Slovenia

385 – Croatia

387 – BIH (Bosnia-Herzegovina)

470 – Kurdistan

474 – Estonia

475 – Latvia

476 – Azerbaijan

477 – Lithuania

478 – Uzbekistan

479 – Sri Lanka

480 – Philippines

481 – Belarus

482 – Ukraine

484 – Moldova

485 – Armenia

486 – Georgia

487 – Kazakhstan

489 – Hong Kong

500 – 509 – Vương Quốc Anh

520 – Hy Lạp

528 – Li-băng (Lebanon)

529 – Đảo Síp (Cyprus)

530 – Albania

531 – MAC (FYR Macedonia)

535 – Malta

539 – Ireland

540 – 549 – Bỉ và Lúc-xăm-bua (Luxembourg)

560 – Bồ Đào Nha (Portugal)

569 – Iceland

570 – 579 – Đan Mạch

590 – Ba Lan

594 – Romania

599 – Hungary

600 – 601 – Nam Phi

603 – Ghana

608 – Bahrain

609 – Mauritius

611 – Ma Rốc (Morocco)

613 – An-giê-ri (Algeria)

616 – Kenya

618 – Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)

619 – Tunisia

621 – Syria

622 – Ai Cập (Egypt)

624 – Libya

625 – Jordan

626 – Iran

627 – Kuwait

628 – Saudi Arabia

629 – Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)

640 – 649 – Phần Lan (Finland)

700 – 709 – Na Uy (Norway)

729 – Israel

730 – 739 – Thụy Điển

740 – Guatemala

741 – El Salvador

742 – Honduras

743 – Nicaragua

744 – Costa Rica

745 – Panama

746 – Cộng hòa Đô-mi-nic (Dominican Republic)

750 – Mexico

754 – 755 – Canada

759 – Venezuela

760 – 769 – Thụy Sĩ (Switzerland)

770 – Colombia

773 – Uruguay

775 – Peru

777 – Bolivia

779 – Argentina

780 – Chi-lê (Chile)

784 – Paraguay

786 – Ecuador

789 – 790 – Brazil

800 – 839 – Ý (Italy)

840 – 849 – Tây Ban Nha

850 – Cuba

858 – Slovakia

859 – Cộng hòa Séc (Czech)

865 – Mongolia

867 – Bắc Triều Tiên (North Korea)

868 – 869 – Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)

870 – 879 – Hà Lan (Netherlands)

890 – Ấn Độ (India)

899 – In đô nê xi a (Indonesia)

900 – 919 – Áo (Austria)

940 – 949 – New Zealand

950 – Global Office

955 – Malaysia

958 – Macau

977 Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/ (ISSN) International Standard Serial Number for Periodicals)

978 Tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ ISBN (International Standard Book Numbering)

979 Tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ ISMN (International Standard Music Number)

980 Refund receipts/ Giấy biên nhận trả tiền

981 – 982 – Phiếu, vé tiền tệ nói chung/ Common Currency Coupons

990 – 999 – Phiếu, vé/ Coupons

Tất cả những con số ký hiệu mã vạch các nước trên thế giới được nêu bên trên hy vọng khi nhìn vào mã vạch in trên sản phẩm bạn đã biết được xuất xứ của sản phẩm đó. Những ký hiệu này chỉ áp dụng cho mã vạch EAN-8, EAN-13 hoặc ISBN (mã vạch dành cho sách), còn lại những loại mã vạch khác những con số này không có ý nghĩa.