TẠI SAO CẦN CÓ QUY TRÌNH KIỂM SOÁT TRONG IN FLEXO
Quy trình quản lý màu tốt và quy trình kiểm soát in tin cậy nhằm đạt được màu sắc có thể đoán trước, có thể lặp lại trên máy in Flexo, nếu không làm tốt quy trình thì công việc in đúng màu của bạn chỉ là may mắn. Mặc dù có thể mất một chút nỗ lực để thiết lập quy trình kiểm soát trong IN FLEXO nhưng nó rất đáng giá. Khách hàng của bạn sẽ hài lòng hơn và bạn sẽ tiết kiệm thời gian và tiền bạc nhờ thời gian chuẩn bị nhanh hơn và ít phải đền bài in hơn, hôm nay chúng ta sẽ xem xét những gì liên quan đến việc thiết lập quy trình kiểm soát in Flexo nhé!
1. Thiết lập hệ thống quản lý màu
Nếu bản in Proof của bạn là một bản in chưa chuẩn, nếu bản kẽm bạn dùng chưa được cân chỉnh, và bài in bạn chạy mà không có hệ thống đo màu thích hợp thì không có cách nào để biết được màu bạn in ra có chính xác không. Hệ thống quản lý màu sẽ đảm bảo rằng các thiết bị của bạn có khả năng tái tạo màu sắc chính xác trong mỗi bài in và ổn định từ bài in này tới bài in khác.
2. Đầu tư vào các dụng cụ đo màu chính xác
Bạn không thể dựa vào mắt thường để phán đoán màu sắc. Cảm nhận màu sắc của mắt người có thể phụ thuộc vào sự cảm nhận của mỗi người, cảm xúc,… và có thể bị đánh lừa thị giác. Các thiết bị đo màu không có những hạn chế đó. Trong quy trình in Flexo, thiết bị đo màu quang phổ có thể dùng để kiểm tra, so sánh chất lượng in sản lượng so với bài in Proof, cũng như giúp máy in Proof mô phỏng được màu của máy in thật.
3. Tham vấn các tiêu chuẩn ISO
Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế cung cấp ISO 12647-6 như một bộ tiêu chuẩn cho việc in ấn. ISO 12647-6 dành riêng cho Flexo. Thay vì chỉ định nghĩa các thông số mật độ lớp mực, tiêu chuẩn này xem xét giá trị màu thực tế. Nhà in có thể thiết lập các mục tiêu L * a * b * tốt nhất cho mỗi loại vật liệu nền được đưa ra.
Dưới đây là một số nguồn có thể tham khảo:
- FTA ( Hiệp hội kĩ thuật Flexo) đã phát triển một sổ tay kỹ thuật có tên là FIRST bao gồm các hướng dẫn chung để tạo ra các bản in chất lượng dựa trên ISO 12647-6.
- EFIA (European Flexographic Industry Association) cũng cung cấp các hướng dẫn và sổ tay về thực hành in Flexo.
4. Đặt mục tiêu sản xuất
Kiểm soát quy trình bắt đầu với việc thiết lập các mục tiêu mong muốn, sau đó chúng ta sẽ điều chỉnh quy trình để đạt được nó. Trong sản xuất, ngoài giá trị màu sắc của mực và giá trị L*a*b* của vật liệu nền. Mục tiêu sản xuất phải bao gồm các giá trị L*a*b* của mực đơn lẻ, của chồng màu cũng như gia tăng tầng thứ TVI. Các thông số này có thể từ các giá trị mục tiêu đã in trước đó hoặc từ các giá trị mục tiêu được tính toán từ máy in của bạn. Điều quan trọng nhất là các giá trị mục tiêu tiêu chuẩn được tạo ra trong sản xuất đúng theo điều kiện máy in mà bạn đang chạy.
5. Tạo ra các mục tiêu và dung sai
Điều đầu tiên cần làm là phải tối ưu hóa máy in đang chạy. Tối ưu hóa sẽ là việc thiết lập độ phân giải, trục anilox, ink strength, bản in, băng keo và các cài đặt máy khác tốt nhất cho vật liệu và bài in đó.
Tiếp theo, máy in phải được kiểm tra và ghi nhận lại điều kiện in hiện thời để thiết lập các giá trị mục tiêu sẽ được dùng khi đo dải kiểm soát màu trong sản xuất. Các ô màu cần đo bao gồm: các màu đơn lẻ, màu pha dùng trong bài in, các ô cân bằng xám, các ô chồng màu, các ô tông màu. Ngoài ra còn có một số ô test về họa tiết, độ đậm nhạt, độ mờ, chồng màu, và các đánh giá trực quan khác về chất lượng bài in. Thông số đo được của các ô màu sẽ được ghi nhận thành các mục tiêu sản xuất.
Việc đo lường các ô màu trong quá trình ghi nhận điều kiện in sẽ được dùng để tính toán sự thay đổi dự đoán trong sản xuất. Nếu mức độ biến đổi này lớn hơn dung sai trong quá trình sản xuất chỉ định, các tiêu chuẩn sản xuất hoặc là điều kiện máy in phải được điều chỉnh lại.
Các mục tiêu và dung sai mới có thể được sử dụng trong các lần chạy máy tiếp theo. Khi các phép đo trong quá trình chuẩn bị máy hoặc in sản lượng nằm ngoài dung sai cho phép, bạn sẽ biết rằng có điều gì sai sai cần phải tìm hiểu. Phát hiện ra sai sót càng sớm và xử lý, chi phí sản xuất sẽ ở mức tối thiểu.
6. Đảm bảo có bài in Proof trong quy trình làm việc của bạn.
Một bài in proof tốt thể hiện được những gì máy in có thể làm được. Nó có thể dùng để khách hàng xác nhận bài in và cũng cho thợ in biết họ cần phải in sao cho giống. Bài in proof có thể đến từ nhiều nguồn, trong vài trường hợp chúng có thể được tạo ra từ ngoài nhà in. Nếu bạn đang chạy máy in với điều kiện tùy chỉnh, bạn cần phải cung cấp thông tin đo lường của chính bạn hoặc là ICC Profiles để làm căn cứ tạo bài in Proof.
7. Đánh giá bài in Proof dưới điều kiện ánh sáng tiêu chuẩn
Điều kiện ánh sáng không chính xác có thể thay đổi cách bạn nhìn màu tờ in ra từ máy. Trong thực tế, điều kiện ánh sáng tệ có thể làm thay đổi màu sắc của bài in proof theo cách khác so với bài in từ máy. Nếu người thợ in xem bài in thử và bài in thật dưới điều kiện ánh sáng không đúng và điều chỉnh dựa trên mắt thường hơn là dựa trên máy đo màu, màu sắc sẽ bị sai lệch.
Phải luôn xem xét bài in dựa trên điều kiện ánh sáng theo tiêu chuẩn ISO. Ngoài điều kiện ánh sáng ban ngày (D50) bạn còn có thể phải xem sản phẩm dưới các điều kiện ánh sáng khác giả lập cửa hàng, ánh sáng trong nhà,.. để đảm bảo các bộ phận khác nhau của bao bì như nhãn, hộp sẽ giống nhau cả khi trưng bày trên kệ và ở nhà khách hàng.
8. Giám sát hoạt động của máy in
Các dải đo màu là công cụ quan trọng nhất để đánh giá hoạt động của máy in. Nó phải có các ô đại diện cho màu mực, màu chồng, gia tăng tầng thứ, cân bằng xám. Bạn phải đo các ô đó, so sánh với mức tiêu chuẩn và dung sai.
Đôi khi các tiêu chuẩn đó được định nghĩa bởi ISO, thỉnh thoảng điều kiện in sẽ khác, yêu cầu bạn phải in thử và định nghĩa các “tiêu chuẩn của máy”.
9. Cân nhắc sử dụng G7
G7 áp dụng Tiêu chuẩn ISO 10128, tập trung vào hiệu chuẩn phần trung tính. Nó được sử dụng rộng rãi ở Bắc Mỹ và nhận được sự chấp nhận trên khắp thế giới. G7 có thể giúp bạn đạt được thang màu xám nhất quán bằng cách sử dụng nhiều quy trình và ứng dụng in khác nhau. Ý tưởng chính đằng sau G7 là phương pháp sử dụng các đường cong của bản kẽm để xác định cân bằng xám trung tính từ các vùng sáng tới vùng cân bằng sáng. Để đạt được sự cân bằng màu xám, mỗi màu sẽ có một đường cong riêng cho bản kẽm và TVI riêng của nó.
10. Xây dựng SOP (Quy trình vận hành tiêu chuẩn)
Khi bạn đã hiểu được các vấn đề trên, bạn cần phải ghi lại mọi thứ và truyền thông nó cho mọi người tham gia vào quy trình làm việc. Các quy trình vận hành tiêu chuẩn (SOP) cung cấp một lộ trình, cách xử lý các vấn đề và giúp đào tạo nhân viên mới dễ dàng hơn nhiều. Khi các SOP được phát triển và thực hiện đúng cách, chúng cũng đảm bảo rằng tất cả mọi người trong tổ chức đều hoạt động theo cùng một cách thức, bất kể ca làm việc hoặc vị trí.
Hãy Kiểm Soát Màu Sắc Của Bạn!
ISO đã thiết lập các tiêu chuẩn công nghiệp và mỗi khu vực đã phát triển các thông số kỹ thuật và cách ứng dụng tốt nhất để đạt được chúng. Để tạo ra màu sắc có thể lặp lại, chính xác trên máy in Flexo của bạn, bạn phải chạy hệ thống của mình để đáp ứng các thông số kỹ thuật và tiêu chuẩn này, sử dụng các bản in proof mô phỏng cùng điều kiện của máy in và đánh giá bài in dưới điều kiện ánh sáng đúng.
Một số giải pháp quản lý màu đề xuất cho quý khách hàng:
Thiết bị đo màu X-Rite Exact
Thiết bị đo màu quang phổ kết hợp các tiêu chuẩn công nghiệp vào một giao diện đơn giản, dễ sử dụng để mang đến một giải pháp đo màu, quản lý màu, giao tiếp màu sắc xuyên suốt quy trình làm việc với màu sắc.
Phần mềm hiệu chuẩn thiết bị – Net Profiler
Đây là một giải pháp đám mây gồm phần mềm và các tiêu chuẩn màu sắc để kiểm tra, hiệu chuẩn cho các thiết bị đo màu, giảm thiểu sai sót giữa các thiết bị đo màu khác nhau trong một hệ thống.
Tủ soi màu Spectralight – QC
Tủ soi màu tiêu chuẩn được chọn lựa sử dụng để đánh giá màu sắc sản phẩm in dưới nhiều điều kiện ánh sáng tiêu chuẩn khác nhau. Với một sự nâng cấp nhỏ, bạn có thể đánh giá sản phẩm dưới điều kiện đèn LED đang phổ biến gần đây.